Ngày 20/6/2017, tại Kỳ họp thứ 3 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Khóa XIV đã thông qua Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (QL, SDVK, VLN, CCHT), có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018.
Luật QL, SDVK, VLN, CCHT, gồm 08 chương, 76 điều.
- Chương I. Những quy định chung, gồm 16 điều (từ Điều 1 đến Điều 16) quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; giải thích từ ngữ; nguyên tắc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ và công cụ hỗ trợ; trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; điều kiện, trách nhiệm của người được giao sử dụng VK, VLN, CCHT; điều kiện, trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thủ tục thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam; số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra khỏi lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam; thủ tục cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam; QL, SDVK, VLN, CCHT hỗ trợ để triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; giám định vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự.
- Chương II. Quản lý, sử dụng vũ khí, gồm 18 điều (từ Điều 17 đến Điều 34), quy định về nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí; đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng; loại vũ khí quân dụng trang bị cho Cơ yếu, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm lâm, Kiểm ngư, An ninh hàng không, Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan; thủ tục trang bị vũ khí quân dụng; thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng; các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự; đối tượng được trang bị vũ khí thể thao; thủ tục trang bị vũ khí thể thao; thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao; sử dụng vũ khí thể thao; đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ; thủ tục trang bị vũ khí thô sơ; thủ tục khai báo vũ khí thô sơ; sử dụng vũ khí thô sơ; thủ tục cấp Giấy phép mua vũ khí; vận chuyển vũ khí; thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Chương III. Quản lý, sử dụng vật liệu nổ, gồm 11 điều (từ Điều 35 đến Điều 45), quy định về nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng; vận chuyển vật liệu nổ quân dụng; nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; dịch vụ nổ mìn; vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Chương IV. Quản lý, sử dụng tiền chất thuốc nổ, gồm 06 điều (từ Điều 46 đến Điều 51), quy định về nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ; thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; vận chuyển tiền chất thuốc nổ; trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng tiền chất thuốc nổ.
- Chương V. Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ, gồm 11 điều (từ Điều 52 đến Điều 62), quy định về nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa công cụ hỗ trợ; thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ; đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ; thủ tục trang bị công cụ hỗ trợ; thủ tục cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ; thủ tục cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ, Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ; vận chuyển công cụ hỗ trợ; thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ; sử dụng công cụ hỗ trợ; trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Chương VI. Tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, gồm 09 điều (từ Điều 63 đến Điều 71), quy định về nguyên tắc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT; tiếp nhận, thu gom VK, VLN, CCHT; đào bới, tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ; thẩm quyền tiếp nhận, thu gom, phân loại, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT; trình tự, thủ tục tiếp nhận, thu gom VK, VLN, CCHT; tổ chức giao nhận VK, VLN, CCHT; bảo quản VK, VLN, CCHT tiếp nhận, thu gom; trình tự, thủ tục phân loại, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT; kinh phí bảo đảm cho việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT.
- Chương VII. Quản lý Nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, gồm 03 điều (từ Điều 72 đến Điều 74), quy định về nội dung quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; trách nhiệm quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; cập nhật, khai thác, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
- Chương VIII. Điều khoản thi hành, gồm 02 điều (Điều 75 và Điều 76), quy định về hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp.
Luật QL, SDVK, VLN, CCHT được ban hành nhằm tạo cơ sở pháp lý đồng bộ, hoàn thiện hệ thống pháp luật về QL, SDVK, VLN, CCHT, bảo đảm tính hợp Hiến và tương thích của Luật QL, SDVK, VLN, CCHT với các quy định của pháp luật hiện hành; Bảo đảm tính kế thừa và phát huy tác dụng tốt của Pháp lệnh; hạn chế được những bất cập trong công tác QL, SDVK, VLN, CCHT, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực này trong tình hình hiện nay; đồng thời đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, đảm bảo trật tự, an toàn toàn xã hội, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.